Trong thời gian tạm ngưng, doanh nghiệp có thể đăng ký giải thể. Hồ sơ và trình tự giải thể phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Đồng thời, doanh nghiệp khi giải thể phải đảm bảo các điều kiện giải thể được quy định tại Điều 201 Luật doanh nghiệp 2014.
Xem thêm: Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp do Covid 19
Quy định về giải thể doanh nghiệp hiện nay
Căn cứ Điều 202, 204 Luật doanh nghiệp 2014 và Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, khi doanh nghiệp muốn giải thể cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký giải thể gửi về Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở,
Trước hết bạn làm hồ sơ giải thể công ty sau đó nộp lên Sở kế hoạch đầu tư, cùng thời gian đó bạn làm thanh lý tài sản, có biên bản thanh lý, vì bạn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh nên việc xuất hóa đơn là khó đó, cơ quan thuế sẽ “hỏi thăm” khi bạn đóng mã số thuế bao gồm:
1. Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp.
3. Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội (nếu có)..
4. Danh sách người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
5. Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có).
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Thủ tục Thanh lý tài sản và thanh toán nợ khi giải thể doanh nghiệp
Xem thêm: Tư vấn thông báo tạm ngừng doanh nghiệp