Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh là phức tạp với hầu hết các tổ chức và các bạn. Việt Tín gồm nhiều chuyên viên luật doanh nghiệp có trình độ cao sẽ giúp bạn nhanh chóng có được trên tay giấy chứng nhận đầu tư  tiết kiệm nhất và nhanh nhất. Liên hệ ngay tới Việt Tín để được tư vấn hoàn toàn miễn phí!

Ảnh minh họa: Công Ty Sam sung Việt Nam
Ảnh minh họa: Công Ty Sam sung Việt Nam

>> Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Quy định về công ty 100% vốn nước ngoài

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà nước đầu tư nước ngoài do Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.

Vốn pháp định của Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bàn khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp nhận.

Ngoài các loại hình doanh nghiệp kể trên, còn một số loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập và tổ chức theo luật chuyên ngành như văn phòng luật sư, công ty tư vấn luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng…

Xin giấy phép chứng nhận đầu tư cần tuân thủ theo quy định pháp luật
Xin giấy phép chứng nhận đầu tư cần tuân thủ theo quy định pháp luật

Hồ sơ thành lập công ty

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư – theo mẫu và hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản theo phụ lục

2.  Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).

3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên,  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần  Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.

4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp của Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT Về việc công bố kết quả hẹ thống hóa văn bản quy phạm pháp luât thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước.

5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:

  • Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Theo Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
  • Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Theo Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp của Chính phủ).

6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.

7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh – Áp dụng với Thủ tục thành lập công ty liên doanh. (Tham khảo Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Chính phủ)

8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền – Áp dụng với Thủ tục thành lập công ty liên doanh.

Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Theo Nghị định 118/2015, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Xem thêm: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh

Liên hệ tới Việt Tín để được tư vấn trực tiếp và hoàn toàn miễn phí !

Subscribe
Nhận thông báo
guest
3 Bình luận
cũ nhất
mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận