Tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Trong thời điểm kinh tế khó khăn do covid 19 như hiện nay. Việc một doanh nghiệp tồn tại và phát triển thực sự là một thách thức. Có thể thấy số lượng doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, giải thể không ngừng tăng cao.

Ngoài giải pháp tạm ngừng, giải thể. Một phương án khác được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Điều này đáp ứng và phù hợp với khả năng và tình hình phát triển. Phương án này giúp không ít doanh nghiệp vượt qua cơn khủng hoảng. Hãy cùng Luật Việt Tín tìm hiểu theo về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN ĐỔI

Kể từ thời điểm luật doanh nghiệp 2014 ra đời, hành lang pháp lý quy định về các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đã có sự phát triển toàn diện.

Theo đó, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

  • Công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên và ngược lại;
  • Công ty TNHH thành công ty Cổ phần và ngược lại;
  • Doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH.

Khách hàng có thể lựa chọn một trong các hình thức chuyển đổi trên phù hợp với nhu cầu  phát triển của doanh nghiệp.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp dễ dàng cùng luật Việt Tín
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp dễ dàng cùng luật Việt Tín

HỒ SƠ CHUYỂN ĐỔI

Doanh nghiệp khi thực hiện việc chuyển đổi loại hình cần thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ và nộp theo quy định pháp luật. Cụ thể:

1. Chuyển từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hồ sơ thực hiện việc chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp là loại giấy tờ thể hiện những thông tin cơ bản nhất của doanh nghiệp. Đối với việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trong mục tình trạng thành lập cần ghi rõ thành lập trên cơ sở chuyển đổi.
  • Điều lệ công ty: Điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm những quy định cụ thể, hình thức, chức năng và phương thức hoạt động của doanh nghiệp. Các quy định trong điều lệ công ty phải phù hợp với quy định pháp luật
  • Danh sách thành viên: Danh sách thành viên của công ty TNHH phải thể hiện đầy đủ và chi tiết thông tin về các thành viên trong công ty bao gồm: tên/ tuổi/ địa chỉ/ giấy tờ cá nhân/ số vốn góp…
  • Giấy tờ được chứng thực: Đối với cá nhân (chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu) hoặc tổ chức (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư).
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng/cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, hoặc cho/tặng một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; kèm theo biên bản thanh lý hợp đồng.
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

2. Chuyển đổi từ Công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên

Ngoài các giấy tờ tương tự như hồ sơ thực hiện việc chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên sang loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên cần bồ sung các giấy tờ bao gồm:

  • Quyết định Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
  • Thông báo về việc thay đổi nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tùy từng loại thay đổi doanh nghiệp có thể lựa chọn để ghi thông tin cho phù hợp).

Đây là những giấy tờ thể hiện sự tán thành của các thành viên trong công ty đối với việc chuyển đổi loại hình công ty.

3. Chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên thành công ty Cổ phần

Để thực hiện việc chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên thành Công ty cổ phần cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên về việc chuyển đổi thành công ty cổ phần;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty của công ty cổ phần được chuyển đổi;
  • Danh sách cổ đông của công ty cổ phần;
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân của từng cổ đông hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập của tổ chức là cổ đông;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
  • Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục tại phòng đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp công ty ủy quyền cho bên thứ 2 thực hiện)

4. Chuyển đổi từ Công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty Cổ phần

Để thực hiện việc chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên thành Công ty cổ phần cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Biên bản họp hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của công ty TNHH 2 thành viên;
  • Quyết định của hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên về việc chuyển đổi thành công ty cổ phần;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty của công ty cổ phần được chuyển đổi;
  • Danh sách cổ đông của công ty cổ phần;
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân của từng cổ đông hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập của tổ chức là cổ đông;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
  • Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục tại phòng đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp công ty ủy quyền cho bên thứ 2 thực hiện)

5. Chuyển đổi từ Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH một thành viên

Để thực hiện việc chuyển đổi từ Công ty cổ phần thành Công ty TNHH 1 thành viên cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
  • Điều lệ công ty của công ty TNHH 1 thành viên;
  • Nếu chủ sở hữu công ty là cá nhân: Giấy tờ chứng thực cá nhân;
  • Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức: Bản sao chứng thực của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập của tổ chức kèm theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần cổ phần/vốn góp kèm theo biên bản thanh lý;
  • Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục tại phòng đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp công ty ủy quyền cho bên thứ 2 thực hiện).
Ảnh minh họa: Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH
Ảnh minh họa: Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH

6. Chuyển đổi từ Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Để thực hiện việc chuyển đổi từ Công ty cổ phần thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Điều lệ công ty của công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Danh sách thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Nếu chủ sở hữu công ty là cá nhân: Giấy tờ chứng thực cá nhân;
  • Nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức: Bản sao chứng thực của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập của tổ chức kèm theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần cổ phần/vốn góp kèm theo biên bản thanh lý;
  • Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục tại phòng đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp công ty ủy quyền cho bên thứ 2 thực hiện)

7. Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

Để thực hiện việc chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
  • Danh sách thành viên đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Giấy tờ được chứng thực: Đối với cá nhân (chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu) hoặc tổ chức (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư).
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
  • Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Ảnh minh họa: Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH
Ảnh minh họa: Doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH

THỦ TỤC TẠI PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Bước 1. Nộp hồ sơ:

Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư.

Phương thức nộp: Hiện nay, có hai hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ bản giấy tại bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ qua mạng: Hiện nay, các phòng Đăng ký kinh doanh đã triển khai việc nộp hồ sơ qua mạng nhằm tiết kiệm thời gian và giảm chi phí. Khách hàng có thể thực hiện việc nộp hồ sơ qua mạng theo hướng dẫn tại bài viết này.

Thời gian tiếp nhận và giải quyết: 05 ngày làm việc.

Bước 2: Trả hồ sơ và nhận kết quả:

Khi đến ngày trả kết quả, cá nhân là đại diện doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh. Trường hợp có sai sót trong hồ sơ sẽ có thông báo từ Phòng đăng ký kinh doanh về việc sửa đổi bổ sung.

Sau khi hoàn thành các thủ tục tại phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định. Kể từ thời điểm được cấp đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được kinh doanh theo loại hình sau chuyển đổi.

THỦ TỤC VỚI CƠ QUAN THUẾ

  1. Quyết toán thuế trước chuyển đổi:

Theo quy định của pháp luật Trường bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi thì không phải kê khai quyết toán thuế.

Đối với trường hợp doanh nghiệp tư nhân thực hiện việc chuyển đổi sang loại hình khác bắt buộc thực hiện quyết toán thuế.

Doanh nghiệp cần nộp tờ khai chậm nhất là 45 ngày kể từ khi có Quyết định chuyển đổi loại hình.

  1. Hồ sơ cần chuẩn bị sau khi chuyển đổi:
  • Mẫu số 08 – MST: về việc thay đổi thông tin khai báo thuế.
  • Báo cáo tài chính tại thời điểm thay đổi loại hình.

Sau khi thực hiện việc chuyển đổi, doanh nghiệp thực hiện việc khai báo thuế như bình thường.

Chú ý những vấn đề về thuế
Chú ý những vấn đề về thuế

LƯU Ý:Sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần thay đổi con dấu công ty, thông tin tài khoản ngân hàng, và thông báo đến các đối tác/khách hàng về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp cùng Luật Việt Tín

Luật Việt Tín với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong việc hỗ trợ thủ tục cho các doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Chúng tôi tự tin sẽ mang lại sự hài lòng nhất cho khách hàng khi lựa chọn dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Luật Việt Tín.

Quý vị cần được tư vấn chi tiết về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp xin vui lòng liên hệ với Luật Việt Tín để được hỗ trợ miễn phí.

Subscribe
Nhận thông báo
guest
9 Bình luận
cũ nhất
mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận