PHIẾU KIỂM NGHIỆM SẢN PHẨM CẦN CÓ NHỮNG CHỈ TIÊU BẮT BUỘC NÀO?

Kiểm nghiệm sản phẩm là bước quan trọng để đảm bảo chất lượng, an toàn và tuân thủ quy định pháp luật tại Việt Nam. Mỗi loại sản phẩm như thực phẩm, mỹ phẩm, hay hóa chất tẩy rửa đều có các chỉ tiêu kiểm nghiệm bắt buộc riêng. Hướng dẫn này trình bày chi tiết các chỉ tiêu cần thiết cho từng loại sản phẩm, giúp doanh nghiệp dễ hiểu và chuẩn bị đúng yêu cầu. Hãy cùng Việt Tín tìm hiểu vấn đề này nhé!

I. Thực Phẩm Thường và Thực Phẩm Bảo Vệ Sức Khỏe (TPBVSK).

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Thông tư 50/2016/TT-BYT, và Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Dưới đây là các nhóm chỉ tiêu bắt buộc:

  1. Chỉ tiêu cảm quan và lý hóa.

– Cảm quan:

    • Bao gồm màu sắc, mùi vị, trạng thái (ví dụ: bột mịn, màu trắng ngà, mùi đặc trưng).
    • Mục đích: Đánh giá đặc điểm cảm quan phù hợp với mô tả sản phẩm.

– Lý hóa cơ bản:

    • Độ ẩm, tro, protein, lipid, carbohydrate, năng lượng.
    • Mục đích: Xác định giá trị dinh dưỡng và độ ổn định của sản phẩm.
  1. Chỉ tiêu an toàn thực phẩm.

– Kim loại nặng:

    • Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Asen (As).
    • Yêu cầu: Bắt buộc kiểm tra cho mọi TPBVSK, đảm bảo dưới giới hạn cho phép theo QCVN 8-2:2011/BYT.

– Vi sinh vật:

    • Tổng số vi sinh hiếu khí, Coliforms, E.coli, Salmonella, Clostridium perfringens, S.aureus.
    • Yêu cầu: Bắt buộc cho TPBVSK, bột dinh dưỡng, sữa, thực phẩm dạng viên, theo Thông tư 50/2016/TT-BYT.

– Độc tố vi nấm:

    • Aflatoxin B1 (hoặc tổng Aflatoxin).
    • Yêu cầu: Áp dụng cho sản phẩm chứa ngũ cốc, hạt, đậu, sữa, cacao, cà phê.

– Chất bảo quản/ô nhiễm khác:

    • SO₂, Benzoat, Sorbat (nếu sử dụng phụ gia).
    • Yêu cầu: Phải phù hợp với thành phần khai báo và giới hạn theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
  1. Chỉ tiêu hoạt chất công bố.

Hoạt chất chính:

    • Ví dụ: Vitamin C, DHA, Kẽm, Collagen, Curcumin, v.v.
    • Yêu cầu: Kiểm nghiệm định lượng (mg/100g hoặc mg/viên), hàm lượng phải đạt ≥ 80% so với công bố trên nhãn đối với TPBVSK (Thông tư 19/2012/TT-BYT).

II. Mỹ Phẩm.

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm mỹ phẩm tuân theo Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (ASEAN Cosmetic Directive) và Thông tư 06/2011/TT-BYT. Chi tiết:

Cảm quan:

    • Trạng thái, màu, mùi (phù hợp với dạng kem, gel, dung dịch).
    • Mục đích: Đảm bảo sản phẩm có đặc tính phù hợp với mô tả.

Lý hóa cơ bản:

    • pH, tỷ trọng, độ tan, độ nhớt.
    • Mục đích: Xác định tính chất vật lý của sản phẩm.

An toàn vi sinh:

    • Tổng số vi sinh vật hiếu khí, nấm mốc – men, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Candida albicans.
    • Yêu cầu: Bắt buộc cho mỹ phẩm dùng trên da, đặc biệt vùng quanh mắt hoặc sản phẩm cho trẻ em, theo ASEAN Cosmetic GMP.

Kim loại nặng:

    • Chì (Pb), Asen (As), Thủy ngân (Hg), Cadimi (Cd).
    • Yêu cầu: Phải dưới giới hạn cho phép theo ASEAN Cosmetic Directive.

III. Hóa Chất, Chất Tẩy Rửa, Nước Giặt, Nước Rửa Chén.

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm hóa chất gia dụng được quy định trong Thông tư 07/2018/TT-BCT và Nghị định 111/2021/NĐ-CP. Chi tiết:

Cảm quan và lý hóa:

    • Ngoại quan, pH, tỷ trọng, hàm lượng hoạt chất (như LAS, SLES, NaOH).
    • Mục đích: Đảm bảo sản phẩm đạt đặc tính kỹ thuật theo tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) hoặc TCVN.

An toàn:

    • Hàm lượng formaldehyde, methanol, kim loại nặng (Pb, As, Hg, Cd).
    • Yêu cầu: Đảm bảo an toàn cho người sử dụng, theo Thông tư 07/2018/TT-BCT.

Hiệu quả làm sạch:

    • Kiểm tra theo TCCS hoặc TCVN (nếu cần).
    • Mục đích: Đánh giá khả năng tẩy rửa của sản phẩm.

IV. Nguyên Tắc Chung Khi Lập Phiếu Kiểm Nghiệm.

– Tên mẫu: Ghi chính xác tên thương mại của sản phẩm, khớp với nhãn hoặc hồ sơ công bố.

– Cơ sở gửi mẫu: Ghi rõ tên công ty, địa chỉ, mã số thuế để xác định nguồn gốc mẫu.

– Ngày nhận mẫu – ngày trả kết quả: Phải được ghi rõ và trùng khớp với hồ sơ công bố.

– Phòng thử nghiệm: Phải được chỉ định hoặc công nhận theo chuẩn ISO/IEC 17025 (ví dụ: Quatest, Viện Pasteur, SGS).

– Kết luận đạt/không đạt: Phiếu kiểm nghiệm phải có chữ ký và dấu xác nhận của phòng kiểm nghiệm, đảm bảo tính pháp lý.

Kiểm nghiệm sản phẩm theo đúng chỉ tiêu giúp đảm bảo chất lượng, an toàn và tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro pháp lý. Thực phẩm cần kiểm tra cảm quan, lý hóa, vi sinh và hoạt chất; mỹ phẩm tập trung vào vi sinh, kim loại nặng; hóa chất đảm bảo an toàn và hiệu quả tẩy rửa. Lập phiếu kiểm nghiệm đúng quy cách, sử dụng phòng thử nghiệm đạt chuẩn quốc tế và cung cấp thông tin chính xác là yếu tố quan trọng. Doanh nghiệp nên liên hệ các trung tâm uy tín như Quatest, Viện Pasteur, hoặc SGS để có kết quả đáng tin cậy, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh.

Bạn có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ lại để được tư vấn cụ thể !

(Hotline: 0972 859 311)

guest
0 Bình luận
cũ nhất
mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận