CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM CHẢ MỰC NĂM 2025.

 Chả mực là một món ăn đặc sản được ưa chuộng tại Việt Nam, nổi tiếng với hương vị thơm ngon và giá trị dinh dưỡng. Để đảm bảo an toàn và chất lượng trước khi đưa ra thị trường, kiểm nghiệm chả mực là bước bắt buộc theo quy định pháp luật. Kiểm nghiệm giúp xác minh sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, đồng thời là cơ sở để công bố sản phẩm. Hãy cùng Việt Tín tìm hiểu vấn đề này nhé!

I. Căn cứ pháp lý kiểm nghiệm chả mực.

  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP – Điều 5: yêu cầu kiểm nghiệm sản phẩm trước khi công bố.
  • QCVN 8-2:2011/BYT – Giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
  • QCVN 8-3:2012/BYT – Giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm.
  • QCVN 8-1:2011/BYT – Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thịt, thủy sản, thực phẩm chế biến từ thủy sản.
  • QCVN 8-4:2010/BYT – Giới hạn độc tố vi nấm (nếu cần).
  • TCVN 7047:2009 – Chả cá (tương tự áp dụng cho chả mực).

II. Danh mục chỉ tiêu kiểm nghiệm bắt buộc cho chả mực.

Nhóm chỉ tiêu Tên chỉ tiêu cụ thể Giới hạn cho phép / Ghi chú Căn cứ pháp lý
1. Cảm quan – Màu sắc, mùi, vị, trạng thái, tạp chất Màu đặc trưng của mực, mùi thơm tự nhiên, không ôi, không chua, không nấm mốc TCCS / TCVN 7047
2. Lý – hóa – Độ ẩm (%) ≤ 70
– Hàm lượng protein tổng (%) ≥ 10–12
– Hàm lượng lipid (%)
– Hàm lượng muối (NaCl) (nếu có ghi)
Theo tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm TCCS / TCVN 7047
3. Kim loại nặng – Chì (Pb): ≤ 0,3 mg/kg
– Cadimi (Cd): ≤ 0,05 mg/kg
– Asen (As): ≤ 0,5 mg/kg
– Thủy ngân (Hg): ≤ 0,5 mg/kg
Theo QCVN 8-2:2011/BYT
4. Vi sinh vật – Tổng số vi sinh vật hiếu khí (TPC): ≤ 10⁵ CFU/g
– Coliforms: ≤ 10² CFU/g
– E. coli: 0/0,1 g
– Clostridium perfringens: ≤ 10² CFU/g
– S. aureus: ≤ 10² CFU/g
– Salmonella: 0/25 g
– Vibrio parahaemolyticus: 0/25 g
Theo QCVN 8-3:2012/BYT & QCVN 8-1:2011/BYT
5. Hóa chất & phụ gia (nếu có) – Formol, H₂O₂, ure, hàn the (borax), phẩm màu, natri benzoat, sorbat Không được phát hiện (ND – Not Detected) Thông tư 24/2019/TT-BYT
6. Dinh dưỡng (nếu ghi trên nhãn) – Năng lượng, protein, chất béo, carbohydrate Chỉ kiểm nếu thể hiện trên nhãn Nghị định 43/2017/NĐ-CP

III. Phòng kiểm nghiệm & hình thức phiếu

– Phòng kiểm nghiệm: phải là phòng được Bộ Y tế chỉ định hoặc được công nhận ISO/IEC 17025.

– Phiếu kiểm nghiệm:

    • Phải ghi rõ: tên sản phẩm “Chả mực”, đơn vị yêu cầu, ngày sản xuất/lô hàng, danh mục chỉ tiêu, phương pháp thử, kết quả, giới hạn cho phép.
    • Có dấu và chữ ký của phòng thử nghiệm.
    • Thời hạn sử dụng: ≤ 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ công bố.

Lưu ý:

  • Nếu chả mực tươi bảo quản lạnh → kiểm thêm vibrio parahaemolyticus và E. coli kỹ hơn.
  • Nếu chả mực chiên sẵn, đóng gói hút chân không → chú trọng nấm mốc, vi sinh vật hiếu khí.
  • Nếu sản phẩm có thêm phụ gia (bột ngọt, phẩm màu, chất bảo quản) → cần kiểm riêng các chỉ tiêu phụ gia.
  • Mẫu kiểm nghiệm phải là mẫu đại diện đúng quy cách đóng gói (100–200g/lô).
  • Nếu công bố có thông tin giá trị dinh dưỡng → phải kiểm nghiệm đúng các chỉ tiêu đó (ví dụ protein, năng lượng, chất béo…).

Kiểm nghiệm chả mực năm 2025 đảm bảo sản phẩm an toàn, chất lượng trước khi lưu hành. Quy trình kiểm tra vi sinh, kim loại nặng, hóa lý, phụ gia, cảm quan, đáp ứng pháp lý và tạo niềm tin người tiêu dùng. Doanh nghiệp chọn phòng lab đạt chuẩn, lấy mẫu đúng, lưu hồ sơ cho hậu kiểm. Kiểm nghiệm định kỳ tránh rủi ro, nâng uy tín.

Bạn có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ lại để được tư vấn cụ thể !

(Hotline: 0972 859 311)

guest
0 Bình luận
cũ nhất
mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận