Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Việt Tín là một trong những công ty tư vấn luật lớn nhất và chuyên nghiệp nhất cả nước, chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu. Nếu bạn đang muốn nhập khẩu tiền chất sử dụng trong công nghiệp đừng ngần ngại gọi điện đến đường dây tư vấn của chúng tôi. Doanh nghiệp sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian cho việc làm các thủ tục hồ sơ nhập khẩu.

Những tiền chất công nghiệp có vai trò lớn với sản xuất hiện nay
Những tiền chất công nghiệp có vai trò lớn với sản xuất hiện nay

Tiền chất công nghiệp là gì? Quy định đối với tiền chất công nghiệp

Tiền chất công nghiệp là gì?

Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm. Đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành.

Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:

a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;

b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy.

Quy định về tiền chất công nghiệp

Danh mục tiền chất công nghiệp được quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

Danh mục tiền chất công nghiệp bao gồm những chất sau:

Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1

785.

1 – phenyl – 2 -propanon 1 – phenyl – 2 -propanone 29143100 103-79-7 C9H10O

786.

Axetic anhydrit Acetic anhydride 29152400 108-24-7 C4H6O3

787.

Axít anthranilic Anthranilic acid 29224300 118-92-3 C7H7NO2

788.

Axít lysergic Lysergic acid 29396300 82-58-6 C16H16N2O2

789.

Axít phenyl axetic Phenylacetic acid 29163400 103-82-2 C8H8O2

790.

Axít N – axetyl anthranilic N – acetylanthranilic acid 29242300 89-52-1 C9H9NO3

791.

Alpha-phenyl acetoacetonitril (APAAN) Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN) 29269000 4468-48-8 C10H9NO

792.

Gamma-butyro lacton (GBL) Gamma-butyro lactone (GBL) 29322050 96-48-0 C4H6O2

793.

Isosafrol Isosafrole 29329100 120-58-1 C10H10O2

794.

Piperonal Piperonal 29329300 120-57-0 C8H6O3

795.

Piperonyl metyl keton Piperonyl methyl ketone 29329200 4676-39-5 C6H5C10H10O3

796.

Safrol Safrole 29329400 94-59-7 C10H10O2

797.

Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole
Tiền chất công nghiệp nhóm 2

798.

Axít axetic Acetic acid 29152100 64-19-7 C2H4O2

799.

Axít clohydric Hydrochloric acid 28061000 7647-01-0 HCl

800.

Axít formic Formic Acid 29151100 64-18-6 CH2O2

801.

Axít sunfuric Sulfuric acid 2807.00.00 7664-93-9 H2SO4

802.

Axít tartaric Tartaric acid 2918.12.00 526-83-0 C4H6O6

803.

Axeton Acetone 29141100 67-64-1 C3H6O

804.

Axetyl clorit Acetyl chloride 29159070 75-36-5 CH3COCl

805.

Amoni format Ammonium formate 29151200 540-69-2 HCO2NH4

806.

Benzaldehyt Benzaldehyde 29122100 100-52-7 C7H6O

807.

Benzyl xyanid Benzyl cyanide 29269095 140-29-4 C8H7N

808.

Diethylamin Diethylamine 29211950 109-89-7 C4H11N

809.

Dietyl ete Diethyl ether 29091100 60-29-7 C4H10O

810.

Etylen diaxetat Ethylene diacetate 29153900 111-55-7 C6H10O4

811.

Formamit Formamide 29241900 75-12-7 CH3NO

812.

Kali permanganat Potassium permanganate 28416100 7722-64-7 KMnO4

813.

Metyl etyl keton Methyl ethyl ketone 29141200 78-93-3 C4H8O

814.

Methylamin Methylamine 29211100 74-89-5 CH5N

815.

Nitroethan Nitroethane 290420.00 79-24-3 C2H5NO2

816.

Piperidin Piperidine 29333290 110-89-4 C5H11N

817.

Toluen Toluene 29023000 108-88-3 C7H8

819.

Thionyl cloric Thionyl chloride 28121095 7719-09-7 SOCl2
Hóa chất nhập khẩu cần phải khai báo với cơ quan nhà nước
Hóa chất nhập khẩu cần phải khai báo với cơ quan nhà nước

Thành phần hồ sơ giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Theo đó sẽ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu.
6. Báo cáo kết quả thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu, sử dụng, cung ứng cho từng khách hàng những tiền chất đã được cấp phép trong lần cấp phép gần nhất.
7. Trường hợp nhập khẩu để phục vụ nhu cầu sử dụng trực tiếp của doanh nghiệp thì không cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại.

Xin giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp đơn giản cùng Luật Việt Tín
Xin giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp đơn giản cùng Luật Việt Tín

 Thủ tục thực hiện xin giấp phép 

Sau khi đã có chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ pháp lý như trên. Việc nộp hồ sơ như đã nói ở trên tại nộp Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.

Phương thức thực hiện 

– Qua Bưu điện;

– Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất-Bộ Công Thương;

– Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Thời gian giải quyết.

=> Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

Liên hệ ngay với đường dây nóng của Việt Tín để được tư vấn trực tiếp nếu bạn vướng mắc các thủ tục hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu !

Subscribe
Nhận thông báo
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận