KIỂM NGHIỆM CHỈ TIÊU MỲ ĂN LIỀN

Chào bạn; Bạn có thể tư vấn giúp mình những chỉ tiêu cần kiểm nghiệm cho sản phẩm mỳ ăn liền được không? Bên mình dự kiến đưa sản phẩm ra thị trường vào tháng 7 năm 2025. Bên mình muốn kiềm để chắc chắn sản phẩm đưa ra thị trường phù hợp với quy chuẩn Việt Nam.

  1. Căn cứ pháp lý.
  • Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
  • QCVN 8-1:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm (mycotoxin) trong thực phẩm.
  • QCVN 8-2:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giới hạn ô nhiễm kim loại nặng (Pb, Cd, As, Hg) trong thực phẩm.
  • QCVN 8-3:2012/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.
  • TCVN 5777:2004 – Tiêu chuẩn Việt Nam về đặc tính, chỉ tiêu chất lượng mì ăn liền.
  1. Chỉ tiêu kiểm nghiệm sản phẩm mỳ ăn liền.
Nhóm chỉ tiêu Chỉ tiêu cụ thể Yêu cầu kỹ thuật
1. Cảm quan & Vật lý – Màu sắc, hình dáng, mùi, vị, độ giòn của sợi mì
– Khối lượng trung bình/gói
Đạt tiêu chuẩn nhãn hàng
2. Hóa lý – Độ ẩm (%)
– Độ chua (độ Dornic hoặc KOH)
– Hàm lượng protein (%)
– Hàm lượng chất béo (%)
– Hàm lượng tro (%)
– pH nước dùng
Theo TCVN 5777:2004
3. Vi sinh – Tổng số vi sinh vật hiếu khí (TPC) ≤ 10³ CFU/g
– Coliform ≤ 10 MPN/g
– E. coli: âm tính/25 g
– Salmonella: âm tính/25 g
– Staphylococcus aureus ≤ 10² CFU/g
– Nấm men và mốc ≤ 10² CFU/g
Theo QCVN 8-3:2012/BYT QCVN
4. Kim loại nặng – Chì (Pb) ≤ 0,2 mg/kg
– Cadimi (Cd) ≤ 0,1 mg/kg
– Thủy ngân (Hg) ≤ 0,01 mg/kg
– Asen (As) ≤ 0,1 mg/kg
Theo QCVN 8-2:2011/BYT
5. Độc tố vi nấm – Aflatoxin B₁ ≤ 5 µg/kg
– Tổng aflatoxin ≤ 10 µg/kg
Theo QCVN 8-1:2011/BYT
6. Các chất phụ gia, dư lượng – Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (nếu có nguyên liệu khô đóng gói)
– Chỉ tiêu chất bảo quản (nếu sử dụng)
Theo QĐ 46/2007 và văn bản hướng dẫn chuyên ngành
7. Kiểm nghiệm bao bì – Di chuyển tổng kim loại nặng từ bao bì (overall migration)
– Di chuyển riêng (specific migration)
Theo QCVN về an toàn bao bì thực phẩm
  1. Lưu ý khi tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm.
  • Phòng thử nghiệm: Phải là đơn vị được công nhận tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
  • Tần suất kiểm nghiệm: Lần đầu trước khi lưu hành, định kỳ 6 tháng/lần đối với sản phẩm chủ lực.
  • Chứng nhận: Kết quả kiểm nghiệm kèm theo “Phiếu Kết quả thử nghiệm” có giá trị pháp lý để thực hiện thủ tục công bố hoặc đăng ký chất lượng.

Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ lại để được tư vấn cụ thể!

(Hotline: 0972 859 311)

Subscribe
Nhận thông báo
guest
0 Bình luận
cũ nhất
mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận