Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa

Bên anh chuẩn bị mở phòng khám đa khoa ở Hoài Đức Hà Nội. Em tư vấn giúp anh thủ tục để xin giấy phép hoạt động của phòng khám nhé!

Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP);

(2) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của Phòng khám hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với phòng khám đa khoa tư nhân) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với phòng khám đa khoa có vốn đầu tư nước ngoài);

(3) Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề theo Mẫu 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);

(4) Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề (theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP)

(5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và danh sách nhân sự của phòng khám (theo Mẫu 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP);

(6) Tài liệu chứng minh phòng khám đa khoa đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đa khoa;

(7) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa đề xuất trên cơ sở Danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

(8) Trường hợp đề nghị cấp lần đầu giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh nhân đạo hoặc cơ sở khám bệnh không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu chứng minh nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động khám bệnh nhân đạo hoặc hoạt động khám bệnhkhông vì mục đích lợi nhuận.

Trình tự giải quyết:

– Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động (sau đây viết tắt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động).

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.

– Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:

+ Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;

+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định;

+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải nêu rõ trong nội dung của biên bản thẩm định.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có thể tiến hành kiểm tra thực tế việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị trong trường hợp cần thiết hoặc thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

– Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:

+ Cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ sở đề nghị gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung.

+ Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm thực hiện trình tự theo quy định.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố trên cổng thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các thông tin sau: tên, địa chỉ cơ sở được cấp giấy phép hoạt động; họ, tên và số giấy phép hành nghề người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; số giấy phép hoạt động; phạm vi hoạt động chuyên môn và thời gian hoạt động chuyên môn.

– Giấy phép hoạt động được lập thành 02 bản theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP: 01 bản cấp cho cơ sở đề nghị và 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động trừ trường hợp đã trả kết quả trên môi trường điện tử.

Subscribe
Nhận thông báo
guest
0 Bình luận
cũ nhất
mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận