Thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty

Góp vốn là hoạt động đầu tiên trong việc thành lập và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ không thể tiến hành hoạt động kinh doanh nếu không có tài khoản vốn góp. Việc góp vốn có thể bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản, giấy tờ có giá trị khác. Góp vốn bằng tiền mặt thì khá đơn giản, thành viên góp vốn chỉ cần làm biên bản bàn giao cho doanh nghiệp là được. Tuy nhiên việc góp vốn bằng tài sản thì không đơn giản, vậy việc góp vốn bằng tài sản được thực hiện như thế nào. Trong bài viết này Luật Việt Tín sẽ hướng dẫn các khách hàng thực hiện thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:

I. CÁC LOẠI TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn để thành lập hoặc tham gia quản lý doanh nghiệp có thể bao gồm các loại sau:

  • Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
  • Ngoại tệ
  • Vàng
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • Giá trị quyền sở hữu trí tuệ như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, …..
  • Một số tài sản khác có thể định giá được bằng tiền như xe máy, ô tô,….

Như vậy, có thể thấy tài sản góp vốn có thể là động sản hoặc bất động sản. Động sản thì có thể là động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc không phải đăng ký theo quy định của pháp luật dân sự. Tuy nhiên các tài sản góp vốn phải là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người góp vốn, không thể sử dụng tài sản của người khác để tham gia góp vốn. Đối với một số ngành, nghề còn có yêu cầu tài sản góp vốn bằng tiền mặt phải là tài sản hiện có của thành viên góp vốn không được sử dụng tiền đi vay, đi mượn để góp vốn.

II. ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN

Đối với những tài sản không phải là tiền mặt, ngoại tệ hoặc vàng thì phải được các thành viên góp vốn phải cùng thỏa thuận định giá tài sản thành tiền Việt Nam. Việc định giá tài sản phải được sự đồng ý của tất cả các thành viên góp vốn. Nếu các thành viên không ước lượng được giá chính xác hoặc không thống nhất được với nhau về giá thì có thể thuê một tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định hộ. Trên cơ sở giá mà tổ chức thẩm định đưa ra, các thành viên biểu quyết thông qua mức giá, việc thông qua phải được tối đa các thành viên góp vốn chấp thuận.

Trường hợp đã được các thành viên đã biểu quyết thông qua nhưng tài sản vẫn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên phải cùng nhau góp thêm số bằng chênh lệch giữa giá thực tế và giá được định.

III. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GÓP VỐN

Đối với tài sản góp vốn là tiền mặt, ngoại tệ tự do chuyển đổi và vàng thì việc góp vốn chỉ cần thực hiện thông qua biên bản bàn giao là được. Biên bản phải thể hiện được đầy đủ thông tin người chuyển giao và người nhận chuyển giao, số tài sản chuyển giao, thời hạn chuyển giao, chữ ký của người chuyển giao và người địa diện theo pháp luật của công ty nhận chuyển giao.

Đối với tài sản là bất động hoặc động sản phải đăng ký quyền sở hữu thì việc góp vốn phải được thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu như bình thường, các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu phải được sang tên cho công ty. Việc góp vốn chỉ được coi là hoàn tất khi đã hoàn tất thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu.

Vi dụ: như đối với nhà, đất hoặc xe cộ thì thành viên góp và công ty phải lập hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, có thể tiến hành công chứng hợp đồng hoặc không. Sau đó phải làm hồ sơ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.

IV. VIỆC KÊ KHAI VÀ XUẤT HÓA ĐƠN ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN GÓP VỐN LÀ DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, thì doanh nghiệp sẽ không phải kê khai, nộp thuế và không phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi thực hiện thủ tục góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp mới. Việc góp vốn phải được thể hiện thông qua các văn bản sau:

  • Biên bản góp vốn
  • Biên bản định giá tài sản
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản

Trên đây là tư vấn của Luật Việt Tín về thủ tục cần thực hiện khi góp vốn thành lập hoặc tham gia quản lý doanh nghiệp. Để được hỗ trợ và trao đổi cụ thể hơn với trường hợp của mình, hãy liên hệ tới Luật Việt Tín để được tư vấn miễn phí.

  • Hotline: 0945.292.808/0978.635.623
  • Email: luatviettin@gmail.com