Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh là giải pháp tốt nhất cho doanh nghiệp khi điều hành công ty gặp phải một số trở ngại hoặc các dự án chậm tiến độ cần thời gian để khắc phục. Mỗi lần tạm dừng được tối đa 1 năm và mỗi doanh nghiệp chỉ được tạm dừng tối đa là 2 lần. Hết thời hạn trên mà doanh nghiệp không thực hiện thủ tục xin hoạt động trở lại thì phải giải thể công ty.
Với kinh nghiệp nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp; Luật Việt Tín xin chia sẻ với Quý khách hàng một số thông tin có liên quan như sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH
Chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm bắt đầu tạm ngừng và thời hạn tạm ngừng là bao lâu.
Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh tối đa là một năm, và có thể gia hạn một lần tối đa là một năm nữa. Như vậy thời gian tạm ngừng tối đa của doanh nghiệp là hai năm liên tục. Trường hợp nếu doanh nghiệp muốn quay lại hoạt động trước khi hết thời hạn thông báo tạm ngừng thì phải gửi thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh tới Phòng đăng ký kinh doanh trước ít nhất là 15 ngày.
Trong thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, thực hiện nghĩa vụ hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
Khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng phải làm thủ tục tạm ngừng.
Đối với quyền lợi của người lao động khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, thì trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp vẫn phải trả lương cho người lao động, mức lương có thể thỏa thuận lại với người lao động nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Còn trường hợp muốn chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải được sự đồng ý của người lao động.
HỒ SƠ THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Theo mẫu được ban hành kèm theo thông tư 20/2015/TT-BKHĐT). Thông báo phải bao gồm một số nội dung như:
- Tên, mã số doanh nghiệp;
- Thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
- Lý do tạm ngừng kinh doanh;
- Đối với trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì phải bổ sung thêm thông tin về tên và mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; thời điểm và thời hạn tạm ngừng; lý do tạm ngừng.
- Quyết định về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu đối với công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần.
- Biên bản hợp thông qua việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Hội đồng thành viên công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và của Hội đồng quản trị công ty Cổ phần.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận hồ sơ.
Trong vòng 3 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh và gửi thông báo tạm ngừng cho cơ quan thuế để phối hợp quản lý.
DỊCH VỤ CỦA LUẬT VIỆT TÍN
Thực hiện dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Luật Việt Tín quý khách hàng chỉ cần cung cấp cho Luật Việt Tín hình ảnh giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp. Luật Việt Tín sẽ thực hiện các công việc sau:
- Tư vấn các quy định của Pháp luật liên quan đến hoạt động tạm ngừng kinh doanh, như thời hạn tạm ngừng, điều kiện và lý do tạm ngừng và trách nhiệm của doanh nghiệp trong quá trình tạm ngừng hoạt động;
- Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh
- Tiếp nhận và trả kết quả cho khách hàng.
Quý khách hàng có thắc mắc gì vui lòng liên hệ lại để được tư vấn cụ thê!