Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy là một việc làm khó khăn và mất thời gian cho doanh nghiệp, các đối tượng phải xin giấy phép pccc bao gồm các công ty sản xuất và các công ty kinh doanh các vật liệu dễ cháy. Việt Tín chuyên cung cấp cả từ giấy phép pccc và thẻ thực tập phòng cháy chữa cháy.
Trường hợp bạn vướng mắc các thủ tục hồ sơ có thể liên hệ tới Việt Tín  để được tư vấn thêm và hoàn toàn miễn phí, sau đây chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin hữu ích và mong được hợp tác với quý vị …

giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ pháp lý

  • Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
  • Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
  • Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi

Những đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo Phụ lục IV ban hành kèm Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi thì các dự án, công trình sau cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về phòng cháy chữa cháy:

1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.

3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.

4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.

8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.

9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.

10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.

15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.

17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.

18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.

19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.

20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Các thực tập viên đang tập chữa cháy bằng bình cứu hỏa
Các thực tập viên đang tập chữa cháy bằng bình cứu hỏa

Quy trình xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Trình tự các bước xin cấp giấy phép PCCC

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Chủ đầu tư các công trình, dự án sau đây đến nộp hồ sơ tại trụ sở Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy – Bộ Công an.

  • Các Dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật công trình quan trọng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, quyết định đầu tư;
  • Những dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật do Phòng Cánh sát phòng cháy, chữa cháy Công an cấp tỉnh hoặc những công trình khác do Tổng cục Cánh sát quyết định theo yêu cầu nghiệp vụ.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đủ và hợp lệ thì viết  biên nhận trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ thiếu , hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3- Nhận kết quả thẩm duyệt tại trụ sở Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Bộ Công an
Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí.. Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả kết quả thẩm duyệt cho người đến nhận kết quả.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải hoàn thành việc xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho doanh nghiệp, cơ sở. Trường hợp không đủ điều kiện để xác nhận thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

3. Doanh nghiệp, cơ sở chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy sau khi được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Thời hạn giải quyết hồ sơ

  • Đối với việc chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 10 ngày làm việc, cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có trách nhiệm xem xét và có văn bản trả lời chủ đầu tư về địa điểm xây dựng đó;
  • Đối với các dự án quy hoạch, dự án xây dựng: không quá 20 ngày làm việc;
  • Không quá 30 ngày làm việc đối với thiết kế kỹ thuật công trình nhóm A; không quá 20 ngày làm việc đối với công trình nhóm B,C (phân nhóm dự án công trình A, B, C thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành).

Cơ quan cấp giấy phép PCCC

  •  Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy;
  • Đóng dấu “Đã thẩm duyệt về PCCC” vào bản vẽ.

Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ, thủ tục xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo Điều 49 Nghị định 79/2014/NĐ-CP, cụ thể:

1. Hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.

c) Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.

d) Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.

đ) Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.

Ngoài ra cần đảm bảo các yêu cầu về thực thi diễn tập,…

Lưu ý về thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
  • Đối với từng loại hồ sơ:

Đối với việc chấp thuận địa điểm xây dựng công trình gồm:
Tài liệu hoặc bản vẽ thể hiện rõ địa điểm, hướng gió chủ đạo, các thông tin về địa hình của khu đất, về khí hậu, thuỷ văn, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các cơ sở, công trình xung quanh.

Đối với thiết kế công trình:

Bản sao giấy phép đầu tư và chứng chỉ quy hoạch hay thoả thuận về địa điểm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

Các bản vẽ và bản thuyết minh thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 13 hoặc Điều 14 của Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003.

b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ), nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư.

Các bản vẽ và bản thuyết minh, sau khi đã thẩm duyệt, được trả lại cho chủ đầu tư 02 bộ, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trực tiếp thẩm duyệt giữ lại 01 bộ để kiểm tra thi công, nghiệm thu công trình về phòng cháy và chữa cháy và trả lại chủ đầu tư lưu theo quy định sau khi công trình được nghiệm thu và đưa vào hoạt động.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy – Bộ Công an;
  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy (chưa quy định thống nhất về mẫu đơn).

Qúy vị thân mến, giấy phép Phòng cháy chữa cháy là loại giấy phép vô cùng quan trọng. Giấy phép này là tài liệu pháp lý đảm bảo đối tượng được cấp đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đúng theo quy định pháp luật.

Nếu quý vị gặp vướng mắc về thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, Việt Tín sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, am hiểu pháp lý lĩnh vực xin giấy phép nói chung và xin giấy phép PCCC nói riêng. Liên hệ ngay với Việt Tín theo địa chỉ sau nếu quý vị cần chúng tôi hỗ trợ:

Hotline: 0978 635 623 – 0979 716 586
Email: luatviettin@gmail.com

 

Subscribe
Nhận thông báo
guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận