Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hàng về an toàn thực phẩm. Sau khi doanh nghiệp được cấp giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. Thực hiện kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm 6 tháng một lần. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm gồm có:
- Chỉ tiêu dinh dưỡng:
- Áp dụng theo QCVN 11-1:2012/BYT (trẻ đến 12 tháng tuổi) và QCVN 11-3:2012/BYT (trẻ từ 6–36 tháng tuổi): Tỉ số Protein trên năng lượng (g/100 kcal); Hàm lượng Protein (g/100 kcal); Năng lượng (kcal/100 kcal hoặc kcal/100 mL); Tỉ số Béo trên năng lượng (g/100 kcal); Hàm lượng Béo (g/100 kcal); Tỉ số Acid linoleic (C18:2 n-6) trên năng lượng (g/100 kcal); Tỉ số Acid alpha-linolenic (C18:3 n-3) trên năng lượng (g/100 kcal); (Riêng QCVN 11-3) Hàm lượng Carbohydrate và tỉ số Carbohydrate trên năng lượng (g/100 kcal).
- Chỉ tiêu an toàn – hoá lý và độc tố:
- Ô nhiễm độc tố vi nấm (theo QCVN 8-1:2011/BYT): aflatoxin, ochratoxin A, patulin, deoxynivalenol, zearalenone, tổng fumonisi.
- Ô nhiễm kim loại nặng (theo QCVN 8-2:2011/BYT): As (vô cơ), Cd, Pb, Sn, Hg, methyl-Hg.
- Chỉ tiêu an toàn – vi sinh.
- Theo QCVN 8-3:2012/BYT, tùy từng nhóm sản phẩm mà cần kiểm soát các chủng: E. coli; Salmonella; Bacillus cereus; Coliform tổng số; Pseudomonas aeruginosa.
- Kiểm nghiệm phụ trợ (tùy trường hợp).
- Xác định việc sử dụng các chất hỗ trợ chế biến (theo Quyết định 46/2007/QĐ-BYT, sửa đổi bởi TT 12/2021/TT-BYT & TT 17/2023/TT-BYT).
- Phụ gia thực phẩm (theo TT 24/2019/TT-BYT, sửa đổi bởi TT 17/2023/TT-BYT).
Lưu ý:
- Kết quả kiểm nghiệm phải nằm trong giới hạn cho phép của từng QCVN.
- Lưu bản gốc kiểm nghiệm để phục vụ cho việc hậu kiểm tra của cơ quan nhà nước.
- Nếu phát hiện chỉ tiêu ngoài ngưỡng, doanh nghiệp phải xử lý theo quy định (đình chỉ lưu thông, thu hồi, báo cáo Cục ATTP).
Có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ lịa để được tư vấn cụ thể!
(Hotline: 0972 859 311)