CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM NƯỚC YẾN THEO QUY ĐỊNH VIỆT NAM NĂM 2025.

Nước yến là sản phẩm được nhiều người tiêu dùng lựa chọn nhờ giá trị dinh dưỡng cao và công dụng bồi bổ sức khỏe. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và chất lượng, sản phẩm nước yến trước khi đưa ra thị trường phải được kiểm nghiệm theo các chỉ tiêu do Bộ Y tế quy định. Việc kiểm nghiệm không chỉ giúp doanh nghiệp chứng minh sản phẩm đạt chuẩn mà còn bảo vệ quyền lợi và sức khỏe người tiêu dùng. Hãy cùng Việt Tín tìm hiểu về vấn đề này nhé!

  1. Cơ sở pháp lý kiểm nghiệm nước yến.

Nước yến thuộc nhóm thực phẩm bổ sung, được quản lý theo QCVN 6-3:2010/BYT do Bộ Y tế ban hành. Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu nước yến tại Việt Nam. Doanh nghiệp cần xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) dựa trên quy chuẩn này, tham khảo các tiêu chuẩn quốc tế như Codex Alimentarius nếu cần. Kiểm nghiệm phải được thực hiện tại các trung tâm được Bộ Y tế công nhận, đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm trước khi công bố theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

  1. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm nước yến.

Kiểm nghiệm nước yến bao gồm các nhóm chỉ tiêu vi sinh, hóa lý, kim loại nặng, và cảm quan, cụ thể:

  • Chỉ tiêu vi sinh vật: Tổng số vi khuẩn hiếu khí (≤ 10^3 CFU/ml), Coliform (không phát hiện/100ml), E.coli (không phát hiện/100ml), Staphylococcus aureus (không phát hiện/100ml), nấm men và nấm mốc (≤ 10 CFU/ml). Các chỉ tiêu này đảm bảo sản phẩm không bị nhiễm khuẩn.
  • Chỉ tiêu hóa lý: Độ pH (6.0-8.0), hàm lượng đường tổng (≤ 15 g/100ml, tùy TCCS), hàm lượng protein (≥ 0.1 g/100ml, từ tổ yến), chất bảo quản như natri benzoat hoặc kali sorbat (≤ 0.1 g/100ml). Các chỉ tiêu này kiểm soát độ ổn định và thành phần dinh dưỡng.
  • Chỉ tiêu kim loại nặng: Asen (As ≤ 0.01 mg/l), Cadimi (Cd ≤ 0.005 mg/l), Thủy ngân (Hg ≤ 0.001 mg/l), Chì (Pb ≤ 0.01 mg/l). Đảm bảo sản phẩm không chứa kim loại độc hại.
  • Chỉ tiêu cảm quan: Màu sắc trong, hơi vàng nhạt hoặc đặc trưng của tổ yến; mùi vị tự nhiên, không có mùi lạ; không chứa tạp chất hoặc cặn lắng.
  • Chỉ tiêu bổ sung theo TCCS: Hàm lượng tổ yến (thường ≥ 0.5 g/100ml), vi chất bổ sung (nếu có, như vitamin C, theo liều khuyến cáo). Kết quả kiểm nghiệm phải trong vòng 12 tháng để công bố sản phẩm.

  1. Quy trình lấy mẫu và kiểm nghiệm.
  • Lấy mẫu: Thực hiện theo TCVN 6400:2016, mẫu phải đại diện cho lô sản xuất, được bảo quản lạnh (2 – 8°C) và gửi phòng kiểm nghiệm trong vòng 24 giờ.
  • Phòng kiểm nghiệm: Phải được Bộ Y tế chỉ định hoặc đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017.
  • Thời gian kiểm nghiệm: Tùy khối lượng chỉ tiêu, thường từ 5 – 10 ngày làm việc.
  • Kết quả: Được thể hiện trong phiếu kiểm nghiệm, là căn cứ để công bố sản phẩm và lưu hành hợp pháp.

Lưu ý: Mẫu kiểm nghiệm cần đại diện cho lô sản phẩm, lấy đúng quy trình để đảm bảo tính chính xác. Kết quả kiểm nghiệm phải được lưu giữ để phục vụ thanh tra hoặc công bố sản phẩm. Người tiêu dùng nên kiểm tra nhãn mác, giấy công bố chất lượng để đảm bảo an toàn. Trung tâm kiểm nghiệm cần đạt chuẩn ISO/IEC 17025 để đảm bảo độ tin cậy của kết quả.

Như vậy, chỉ tiêu kiểm nghiệm nước yến theo QCVN 6-3:2010/BYT gồm vi sinh vật, hóa lý, kim loại nặng, cảm quan và chỉ tiêu bổ sung như hàm lượng tổ yến, vi chất. Doanh nghiệp cần xây dựng TCCS, gửi mẫu (tối thiểu 500ml) kiểm nghiệm tại trung tâm được công nhận trong 7-14 ngày, lưu kết quả để công bố sản phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Người tiêu dùng nên chọn sản phẩm có giấy công bố chất lượng. Doanh nghiệp cần liên hệ Cục An toàn thực phẩm hoặc Sở Y tế để được hướng dẫn, đảm bảo tuân thủ pháp luật và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Bạn có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ lại để được tư vấn cụ thể !

(Hotline: 0972 859 311)

guest
0 Bình luận
cũ nhất
mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận