Chào bạn; Mình đang có dự kiến nhập khẩu bột nên từ Nhật về bán tại Việt Nam. Bạn có thể tư vấn giúp mình thủ tục công bố sản phẩm được không?
- Căn cứ pháp lý.
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018): quy định chung về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 15/2025 nếu đã có hiệu lực): quy định cụ thể về tự công bố sản phẩm thực phẩm.
- Nghị định 43/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 15/2018: một số nội dung về quy chuẩn, quản lý tự công bố.
- Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT (hướng dẫn mẫu hồ sơ, chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm, trong đó có bột nêm).
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT (QCVN về bột nêm): quy định chỉ tiêu chất lượng, an toàn đối với bột nêm.
- Thông tư 27/2012/TT-BYT quy định dán nhãn thực phẩm (hiện đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 43/2018/TT-BYT và các văn bản liên quan).
Lưu ý: Do có thể đã có sửa đổi, bổ sung trong năm 2025 (như Nghị định 15 sửa đổi bổ sung về An toàn thực phẩm), quý doanh nghiệp cần kiểm tra bản văn bản pháp luật cập nhật nhất trước khi triển khai hồ sơ.
2.Bước 1: Thực hiện việc kiểm nghiệm sản phẩm bột nêm.
2.1. Xác định chỉ tiêu kiểm nghiệm theo QCVN 8-2:2011/BYT:
Theo QCVN 8-2:2011/BYT (Quy chuẩn bột nêm), sản phẩm bột nêm phải đáp ứng các chỉ tiêu chính sau:
- Chỉ tiêu vi sinh: Tổng số vi khuẩn hiếu khí tiếp xúc (TPC); E. coli; Salmonella; Coliform.
- Chỉ tiêu hóa lý, thành phần: Hàm lượng muối (% NaCl); Hàm lượng bột ngọt (nếu có); Chất điều vị (nếu sử dụng phải ghi rõ tên, hàm lượng); Hương liệu (nếu sử dụng hương liệu nhân tạo phải ghi rõ tên, hàm lượng); Chất bảo quản (nếu sử dụng, phải nằm trong danh mục cho phép theo QCVN).
- Chỉ tiêu an toàn: Kim loại nặng (Asen, Chì, Thủy ngân, Cadimi, nếu có quy định cụ thể trong QCVN); Aflatoxin (trường hợp bột nêm sử dụng nguyên liệu dễ mốc). Các chỉ tiêu khác (nếu sử dụng chất tạo màu tổng hợp, phụ gia,… phải kiểm nghiệm theo quy định).
2.2. Lựa chọn phòng kiểm nghiệm uy tín.
- Doanh nghiệp phải gửi mẫu bột nêm đến phòng thử nghiệm được cấp phép/đo lường-VILAS hoặc phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc tế (ILAC–MRA) để phân tích.
- -Yêu cầu giấy chứng nhận của phòng thử nghiệm: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VILAS (hoặc ILAC–MRA). Biên bản lấy mẫu đầy đủ tên sản phẩm, lô, ngày sản xuất/thời hạn sử dụng.
- Bước 2: Soạn thảo hồ sơ tự công bố sản phẩm.
- Giấy đăng ký bản tự công bố sản phẩm (theo mẫu của Cục An toàn thực phẩm – Cổng thông tin tự công bố).
- Bản Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Photo công chứng/Hợp lệ).
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu sản phẩm do cơ sở sản xuất gia công; hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp điều kiện VSATTP – tùy từng địa phương). -> Áp dụng với hàng sản xuất trong nước.
- Bản kết quả kiểm nghiệm của phòng thử nghiệm đã công nhận (như bước 1).
- Hình ảnh bao bì nhãn sản phẩm (mẫu nhãn – label): Mặt trước (biểu tượng, tên, xuất xứ). Mặt sau (dán nhãn phụ): thành phần, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, ngày sản xuất/hạn sử dụng, lô sản xuất… Nhãn phụ (nếu nhãn chính bằng ngoại ngữ, nhãn phụ phải bằng tiếng Việt theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP).
- Bản cam kết chất lượng (nếu có): do giám đốc hoặc đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu, khẳng định sản phẩm đáp ứng quy định an toàn thực phẩm.
- Bước 3: Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm.
- Đăng nhập tài khoản → chọn mục “TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM THỰC PHẨM”.
- Chọn nhóm sản phẩm: “Thực phẩm chế biến – Gia vị – Bột nêm”.
- Điền thông tin chung: Tên sản phẩm, số giấy phép kinh doanh, địa chỉ, email, điện thoại. Loại hình sản xuất (sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu).
- Tải lên hồ sơ điện tử: File “Giấy đăng ký tự công bố” (mẫu tích hợp sẵn, có thể điền trực tiếp online). File PDF/JPG “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”. File PDF “Kết quả kiểm nghiệm”. File JPG/PDF “Mẫu nhãn (trước/sau)”. Các file liên quan khác (CFS, chứng chỉ ISO… nếu có).
- Kiểm tra lại toàn bộ mục đã điền, đảm bảo không thiếu.
- Click “Nộp hồ sơ”. Hệ thống báo nhận hồ sơ thành công nếu không có lỗi.
6.Bước 5: Nhận kết quả và lưu trữ hồ sơ tự công bố sản phẩm.
- Nhận Giấy tiếp nhận bản tự công bố trên hệ thống (về mục “Danh sách hồ sơ đã nộp”).
- In ấn và lưu giữ: Lưu bản giấy Giấy tiếp nhận (đóng kẹp rõ ràng). Lưu trữ file điện tử (PDF) trên máy tính/doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Hồ sơ bị yêu cầu bổ sung: Thông báo rõ ràng: thiếu “Kết quả kiểm nghiệm”, thiếu “Mẫu nhãn” không đúng kích cỡ, nhãn phụ thiếu tiếng Việt. Cần bổ sung lại trong 03–05 ngày làm việc, nếu quá hạn sẽ từ chối.
- Sản phẩm có mùi, màu lạ khi kiểm nghiệm: Nếu có kết quả thử nghiệm chỉ tiêu vi sinh vượt (ví dụ TPC, E. coli, Salmonella), sản phẩm không đạt, phải điều chỉnh công thức, kiểm nghiệm lại.
- Nhập khẩu qua nhiều nước: Nếu bột nêm nhập khẩu từ EU, Nhật Bản, Hàn Quốc,… giấy CFS phải nêu đúng tên sản phẩm, công thức tương đương QCVN 8-2:2011.
Sử dụng chất điều vị chưa được phép: Trước khi đưa vào công thức, kiểm tra “Danh mục phụ gia cho phép” theo Quyết định 18/2019/QĐ-BYT (hoặc văn bản cập nhật mới).
Bạn có bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ lại để được tư vấn cụ thể !
(Hotline: 0972 859 311)